Cách tính thuế đất thổ cư mới nhất năm 2024

August 5, 2024

Việc hiểu rõ cách tính thuế đất thổ cư và thời hạn nộp thuế là rất quan trọng để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin cập nhật nhất về quy định và cách tính thuế đất thổ cư.

1. Thuế đất thổ cư có phải đóng hàng năm không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, các đối tượng chịu thuế bao gồm:

- Diện tích đất ở tại khu vực đô thị và nông thôn.

- Đất kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp như đất xây dựng khu công nghiệp, làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến, khai thác khoáng sản, làm gốm.

- Đất phi nông nghiệp được sử dụng với mục đích kinh doanh theo quy định tại Điều 3 của Luật này.

Như vậy, đất thổ cư (bao gồm diện tích đất ở nông thôn và thành thị) thuộc nhóm phi nông nghiệp và phải đóng thuế hàng năm.

Thuế đất thổ cư phải đóng hàng năm

2. Thời hạn nộp thuế đất thổ cư như thế nào?

Điều 18 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước như sau:

- Lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày từ ngày ban hành thông báo nộp thuế của cơ quan thuế.

- Từ năm thứ hai: Người nộp thuế phải nộp tiền sử dụng đất phi nông nghiệp mỗi năm một lần, chậm nhất là vào ngày 31/10.

- Tiền thuế chênh lệch theo tờ khai tổng hợp: Chậm nhất vào ngày 31/3 năm tiếp theo năm tính thuế.

- Hồ sơ khai điều chỉnh: Chậm nhất là 30 ngày từ ngày thông báo được ban hành.

9e771b7054b1

Thời hạn nộp thuế đất thổ cư

3. Cách tính thuế đất thổ cư cập nhật mới nhất

Theo Điều 5, 6, 7 của Thông tư 153/2011/TT-BTC, cách tính thuế đất thổ cư như sau:

- Số thuế đất thổ cư phải nộp = Số thuế phát sinh - Số tiền thuế được miễn, giảm (nếu có).

Trong đó:

Số tiền thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá 1m² đất x Thuế suất.

Cụ thể:

Diện tích đất tính thuế:

- Nếu người nộp thuế sở hữu nhiều mảnh đất trong phạm vi một tỉnh: Diện tích đất để tính thuế là tổng diện tích của tất cả các mảnh đất thuộc đối tượng chịu thuế trên địa bàn tỉnh đó.

- Đất đã có sổ đỏ: Diện tích đất tính thuế là diện tích đất ghi trong sổ đỏ. Nếu diện tích thực tế lớn hơn diện tích ghi trong sổ đỏ, diện tích thực tế sẽ được tính.

- Đất chưa có sổ đỏ mà nhiều tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng: Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.

- Đất có sổ đỏ mà nhiều tổ chức, cá nhân, hộ gia đình cùng sử dụng: Diện tích đất tính thuế là diện tích được ghi trong sổ.

Giá 1m² đất:

- Giá 1m² đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định và ổn định theo chu kỳ 5 năm.

- Nếu có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc phát sinh làm thay đổi giá 1m² đất trong chu kỳ, giá đất sẽ không được xác định lại cho thời gian còn lại của chu kỳ.

Thuế suất:

- Diện tích đất thổ cư trong hạn mức: 0.03%

- Diện tích đất vượt hạn mức không quá 3 lần: 0.07%

- Diện tích đất vượt quá 3 lần hạn mức: 0.15%

Ngoài ra, diện tích đất ở, nhà nhiều tầng, nhà chung cư, công trình xây dựng cũng áp dụng mức thuế suất là 0.03%.

006dc47740ce

Cách tính thuế đất thổ cư cập nhật mới nhất

Việc nắm rõ các quy định và cách tính thuế đất thổ cư là rất quan trọng để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Hy vọng bài viết này đã cung cấp những thông tin cần thiết giúp bạn nắm bắt được cách tính thuế đất thổ cư mới nhất và thời hạn nộp thuế. Hãy luôn tuân thủ đúng quy định pháp luật để tránh các rủi ro không đáng có.

PsA Design © Copyright 2024